Tin tức

Nước thải là gì? Công nghệ xử lý nước thải tốt nhất hiện nay

April 22 2019
22.682 lượt xem

Nước thải sinh hoạt

Nước thải và cách xử lý nước thải là vẫn đề nhức nhối không chỉ các công ty, chính quyền địa phương, các cơ quan đoàn thể, mà ngay cả những người dân, thải ra nước thải từ sinh hoạt cũng đang gấp rút xử lý. Nước thải không được xử lý đúng cách sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước, gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.

Các bạn có thể đọc bài ô nhiễm nước là gì để hiểu hơn về ô nhiễm nguồn nước và những hậu quả của ô nhiễm nguồn nước gây ra

Nước thải

Ở phần này, Green sẽ trình bày rõ định nghĩa về nước thải là gì? Nguồn gốc của nước thải và các loại nước thải thường gặp. 

1. Nước thải là gì?

Nước thải là gì? Nước thải tiếng anh là Wastewater - là nguồn nước đã qua sử dụng trong sinh hoạt, từ những người sống trong cộng đồng. Nước thải được sinh ra từ các hộ gia đình sau khi sử dụng cho các mục đích như rửa chén, giặt, nấu nướng, vệ sinh,... Từ đó hình hành nước thải.

nước thải là gì

 Nước thải là gì?

Ngoài ra, nước thải còn có nguồn gốc từ các hoạt động trong khu thương mại, khu công nghiệp. Nó bao gồm nước mưa, nước thải đô thị, nước thải nông nghiệp, làm vườn, nuôi trồng thủy hải sản.

Hầu hết, nước thải chưa qua xử lý đều có màu xám và màu đen. Nước thải màu xám là nước thải từ việc tắm, rửa bát, nấu nướng hoặc giặt giũ. Còn nước màu đen là nước từ nhà vệ sinh (giấy vệ sinh, phân, nước tiểu). Đặc biệt, nước thải có đặc trưng đó là mùi hôi.

Tóm lại, nước thải là nước đã qua quá trình sử dụng của con người và được thải ra cống, rãnh.

Nước thải có nguồn gốc từ:

- Chất thải con người

- Xả bể phốt hoặc bể phốt bị rò rỉ

- Nước cống

- Nước từ sinh hoạt con người (vệ sinh cá nhân, quần áo, lau nhà, giặt giũ, nấu ăn,...)

- Nước mưa

- Dòng chảy nước mưa ở khu đô thị như: Vỉa hè, đường, mái nhà,...

- Sự xâm nhập mặn

- Vân... vân

Nước thải sinh hoạt

2. Thành phần nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp

Bạn có biết không? Nước thải trên 95% là nước, còn lại là chất thải, chất ô nhiễm phân hủy sinh học. Tuy nhiên trong 5% lại chứa rất nhiều chất độc hại như:

- BOD trong nước thải

BOD là tên viết tắt của cụm từ Biochemical Oxygen Demand hay còn được gọi là nhu cầu oxy sinh hóa. BOD là thước đo lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ. Khi BOD được xả ra ao hồ sẽ cướp đi oxy của các loài cá. Do đó, trước khi xả nước thải cần phải xử lý nước thải, làm giảm BOD. (BOD trong nước của hộ gia đình thường là 200mg/ L)

- Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

TDS là viết tắt của Total Bisolved Solids hay còn gọi là tổng chất rắn hòa tan. Đây là tổng lượng ion tích điện bao gồm các khoáng chất hoặc kim loại hòa tan trong một đơn vị thể tích nước.

Chỉ số TDS trong nước liên quan trực tiếp tới chất lượng nguồn nước. Nó bao gồm khoáng chất, muối, kim laoji, Cation, Anion hòa tan trong nước,...

Thành phần nước thải sinh hoạt

- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước thải

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) là lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải và có kích thước cụ thể. Khi thải trực tiếp vào môi trường nước mặt. TSS có thể làm môi trường bị ô nhiễm, mang theo vi sinh vật gây bệnh, làm tắc nghẽn mang của cá,...

- Mầm bệnh

Trong nước thải còn có sự tồn tại của các mầm bệnh. Vì thế, nước thải được đánh giá một trong những thành phần gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người.

- Chất dinh dưỡng

Trong nước thải không chircos các chất độc hại mà nó còn có các chất dinh dưỡng trong quá nấu nướng. Tuy nhiễn các chất dinh dưỡng này sẽ làm cho một số loài tảo độc hại nở hoa hay một số loài cá bị chết do có quá nhiều NIto trong nước.

Tóm lại, thành phần nước thải sin hoạt, nước thải công nghiệp bao gồm:

- 95% là nước, 5 % còn lại là chất thải, chất ô nhiễm phân hủy sinh học.

- Các tác nhân gây bệnh như: vi khuẩn, vi rus, mầm bệnh,... và các vi khuẩn vô hại

- Các chất hữu cơ: Phân, giấy, thực phẩm,...

- Các chất vô cơ: Cát, kim loại, sỏi,...

- Các chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ,...

- Hữu cơ hòa tan và vô cơ hòa tan,...

- vân... vân

xem thêmThành phần của nước thải

4. Phân loại nước thải

cách xử lý nước thải

Các loại nước thải phổ biến - Ảnh minh họa

Nước thải bao gồm:

- Nước thải sinh hoạt: là nguồn nước được sản xuất từ những hoạt động của con người trong hộ gia đình, từ các khu dân cư, trường học, công sở,... Có nghĩa là nước thải từ nhà bếp, nấu nướng, tắm rửa, giặt giũ, rửa bát,...

- Nước thải công nghiệp: là nước thải có nguồn gốc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại, khai thác và chế biến thực phẩm nông nghiệp. Nước thải được sinh ra chủ yếu ở các khu công nghiệp, một phần được thải ra từ các cơ sở sản xuất, xí nghiệp vừa và nhỏ

Ngoài ra, tất cả nước thải không xác định là nước thải sinh hoạt đều được coi là nước thải công nghiệp.

- Nước thẩm thấu: là lượng nước thải thấm vào các hệ thống cống thoát nước bằng nhiều cách khác nhau như qua các khớp nối bị hở, các ống bị lỗi kỹ thuật hoặc qua phần thành hố xí, hố gas …

Nước thải tự nhiên: nước thải tự nhiên là loại nước thải do tự nhiên sinh ra như nước mưa, nước ao hồ sông suối nhưng khi đi qua các chất thải biến chúng thành nước thải.

Nước thải đô thị: là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại chất thải trên.

HÌnh ảnh về nước thải sinh hoạt

5. (QCVN) Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải

Qcvn về nước thải qui định chi tiết giá trị giới hạn các thông số và nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước thải theo tải lượng và lưu lượng của nước. Trong tiêu chuẩn này, nước thải công nghiệp được hiểu là các loại dung dịch thải hoặc nước thải do qua trình sản xuất, chế biến, kinh doanh,.. của các loại hình công nghiệp thải ra.

Qcvn nước thải dùng để kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khi thải ra sông, hồ, ao, suối phải có chất lương nước dùng được cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Phân tích một số loại nước thải hiện nay

1. Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt tiếng anh là Domestic Wastewater - có nguồn gốc từ các hoạt động của cong người trong các hộ gia đình như tắm giặt, nấu nướng, rửa bát, xử lý rác, nhà vệ sinh v.v... Nước thải sinh hoạt thường chứa một lượng nhỏ chất gây ô nhiễm, tuy nhiên một lượng nhỏ đó cũng có thể ảnh hưởng đến mồi trường và sức khỏe của con người.

Thành phần của nước thải sinh hoạt sẽ không ổn định mà nó sẽ thay đổi theo giờ, theo ngày, theo mùa, phụ thuộc vào mức độ sử dụng, thói quen, chế độ ăn, lối sống của hộ gia đình. Nhưng lý do chính đó chính là sự thay đổi trong sử dụng nước của các hộ gia đình. Các thành phần nước thải sinh hoạt như là:

  • Vi sinh vật: Vi khuẩn gây bệnh, virus 

  • Các chất hữu cơ, phân hủy: Gây thiếu oxy trong ao hồ

  • Chất hữu cơ khác: Chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu mờ, hóa chất, dung môi,...

  • Chất dinh dưỡng: Nitơ, phốt phi, amoni

  • Kim loại: Hg, Pb, Cu, Ni

  • BOD5, COD, 

  • v.v ...

(QCVN) Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải sinh hoạt:

QCVN về nước thải sinh hoạt

Bảng (QCVN) Quy chuẩn nước thải công nghiệp

Để xử lý nước thải sinh hoạt sinh, các bạn có thể tham khảo bài viết: Xử lý nước thải sinh hoạt  đơn giản

2. Nước thải công nghiệp là gì?

Nước thải công nghiệp tiếng anh là Industrial Wastewater là nước thải từ các hoạt động trong công nghiệp hoặc thương mại. Nước thải sẽ là nước thải cửa các quá trình tạo ra sản phẩm từ các thiết bị, máy móc, từ các hoạt động trong nhà máy. Nước thải công nghiệp sẽ bao gồm như: Nước thải xi mạ, nước thải dệt nhuộm, nước thải nhà máy bia, nước giải khát, sản xuất giấy,...

Trong nước thải công nghiệp sẽ được chia ra làm 2 loại: Nước thải sản xuất bẩn và nước thải sản xuất không bẩn

- Nước thải sản xuất bẩn: Là nước thải sinh ra từ các quá trình sản xuất sản phẩm, tẩy rửa máy móc, các hoạt động của nhân viên,... Vì thế nước này chứa nhiều chất độc hại như: BOS, COD, TSS, vi khuẩn, virus,...

- Nước thải sản xuất không bẩn: Đây là loại nước được dùng chủ yếu để làm nguội thiết bị nên nó được coi là nước sạch

Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) về nước thải công nghiệp: 

(QCVN) Quy chuẩn nước thải công nghiệp

Bảng (QCVN) Quy chuẩn nước thải công nghiệp

3. Nước thải đô thị

Nước thải đô thị cũng tương tự như nước thải sinh hoạt nhưng nó còn bao gồm thêm nước thải từ các cơ sở công cộng như trung tâm thương mại, nhà hàng, các cơ sở thương mại và tổ chức ở khu vực thành thị

Công nghệ/ Quy trình xử lý nước thải phổ biến nhất hiện nay

Trên thực thế có rất nhiều quá trình được sử dụng để làm sạch nguồn nước thải và tùy theo mỗi loại nước thải và mức độ nhiểm bẩn của nó thì sẽ được áp dụng những quy trình khác nhau. Nước thải thường được xử lý trong các nhà máy xử lý nước thải với các quá trình xử lý vật lý, hóa học và xử lý sinh học. Và dưới đây sẽ là 5 công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất hiện nay:

  1. Công nghệ xử lý nước thải MBBR 

  2. Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp AAO (hay còn được gọi là công nghệ A2O)

  3. Công nghệ xử lý nước thải hóa lý kết hợp với sinh học

  4. Công nghệ xử lý màng lọc sinh học MBR

  5. Công nghệ xử lý nước thải SBR

Ngoài các công nghệ xử lý nước thải bên trên, các bạn có thể tham khảo các hệ thống xử lý nước thải ở bài viết: Hệ thống xử lý nước thải

Tái sử dụng nước thải

Nước thải sau khi được xử lý có thể tái sử dụng cho các mục đích trong công nghiệp như làm mát, tẩy rửa …, trong nông nghiệp có thể sử dụng để phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, trong sinh hoạt thì có thể sử dụng để làm nguồn nước uống nếu nó đã được xử lý một cách đảm bảo sức khỏe.

Kết luận

Công ty TNHH Green vừa cung cấp cho bạn những hiểu biết về nước thải và các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.

Bạn đọc có thể liên hệ chúng tôi khi gặp các vấn đề trong xử lý nước. Công ty TNHH Green chuyên cung cấp các loại hóa chất xử lý nước và các dịch vụ trong phân tích mẫu nước hay xử lý nước công nghiệp. Để được tư vấn, liên hệ trực tiếp qua thông tin:

CÔNG TY TNHH GREEN

Trụ sở Hà Nội: Tầng 4, số 57 Lê Quý Đôn, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

  • Điện thoại: 032 884 8880 - 024 3514 8260

Chi nhánh HCM: 82 Nguyễn Bá Tuyển - Phường 12 - Q.Tân Bình - Tp.Hồ Chí Minh

  • Tel: 0988 511 159 - 028 3811 9478

Comments
call